image hoi dap
image hoi dap

2K + ZnCl2 + 2H2O → 2KCl + H2 + Zn(OH)2 | Cân bằng PTHH Potassium

icon-time25/6/2024

Cân bằng PTHH: 2K + ZnCl2 + 2H2O → 2KCl + H2 + Zn(OH)2 chính xác và dễ hiểu nhất kèm theo bài tập vận dụng có đáp án chi tiết

1. Loại phản ứng

2. Cân bằng PTHH:

2K + ZnCl2 + 2H2O → 2KCl + H2 + Zn(OH)2

3. Điều kiện xảy ra phản ứng/ Xúc tác phản ứng

- Không cần điều kiện

4. Cách tiến hành thí nghiệm

- Cho potassium tác dụng với dung dịch muối zinc sulfate.

5. Chất tạo ra từ phản ứng:

- KCl tồn tại ở dạng rắn, kết tinh màu trắng hoặc không màu.

- Zn(OH)2 là chất rắn có dạng bột màu trắng, không mùi, rất ít tan trong nước.

6. Hiện tượng quan sát từ phản ứng

K tan dần trong dung dịch muối zinc, có kết tủa màu trắng tạo thành và có khí thoát ra.

7. Ứng dụng của PTHH trên

- Zn(OH)2 được sử dụng là chất kích hoạt trong sản xuất cao su tổng hợp, thành phần trong thuốc trị bỏng và xử lý nước thải,..

- KCl là nguyên liệu chính để sản xuất phân bón, sản xuất potassium kim loại, bảo quản thực phẩm và xử lý nước thải.

8. Bài tập vận dụng

Bài tập 1: Khi cho K tác dụng với dung dịch muối zinc sulfate. Phương trình phản ứng xảy ra là:

A. 2K + ZnCl2 + 2H2O → 2KCl + H2 + Zn(OH)2

B. 2K + ZnCl2 → 2KCl + Zn

C. 2K + ZnCl2 + 2H2O → 2KCl + H2 + Zn

D. Không xảy ra phản ứng

Đáp án A

Bài tập 2: Khi cho K tác dụng với dung dịch muối kẽmclorua thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X đi qua CuO nung nóng. Khối lượng chất rắn sau phản ứng giảm đi 0,8 g. Khối lượng K tham gia phản ứng là:

A. 0,975 gB. 1,95 g

C. 3,9 gD. 0,39 g

Đáp án A

Lời giải:

Phương trình phản ứng:

2K + ZnCl2 + 2H2O → 2KCl + H2 + Zn(OH)2

CuO + H2 → Cu + H2O

nH2 = nO = 0,8/16 = 0,05 mol

nK = 1/2 nH2 = 0,05/2 = 0,025 mol ⇒ mK = 0,025.39 = 0,975 g

Bài tập 3: Khi cho K dư vào 3 cốc dựng dung dịch CrCl3; ZnCl2; Al2(SO4)3 thì hiện tượng xảy ra ở 3 cốc là:

A. Có khí thoát ra B. Có kết tủa

C. Kết tủa tanD. A và C

Đáp án D

Trần Thanh Hiền
Đánh giá bài viết
Đặt câu hỏi
icon-make-question icon-make-question