image hoi dap
image hoi dap

2K + Zn(NO3)2 + 2H2O → 2KNO3 + H2 + Zn(OH)2 | Cân bằng PTHH Potassium

icon-time25/6/2024

Cân bằng PTHH: 2K + Zn(NO3)2 + 2H2O → 2KNO3 + H2 + Zn(OH)2 chính xác và dễ hiểu nhất kèm theo bài tập vận dụng có đáp án chi tiết

1. Loại phản ứng

Phản ứng oxygen hóa khử

2. Cân bằng PTHH:

2K + Zn(NO3)2 + 2H2O → 2KNO3 + H2 + Zn(OH)2

Điều kiện xảy ra phản ứng/ Xúc tác phản ứng

- Không cần điều kiện

4. Cách tiến hành thí nghiệm

- Cho potassium tác dụng với dung dịch muối zinc nitrate.

5. Chất tạo ra từ phản ứng:

- Zn(OH)2 là chất rắn có dạng bột màu trắng, không mùi, rất ít tan trong nước.

- KNO3 tồn tại ở dạng bột màu trắng, không mùi, tan nhiều trong nước, có tính oxy hóa mạnh và dễ cháy nổ khi tiếp xúc với nhiệt độ cao

6. Hiện tượng quan sát từ phản ứng

K tan dần trong dung dịch muối zinc, có kết tủa màu trắng tạo thành và có khí thoát ra.

7. Ứng dụng của PTHH trên

- KNO3 là nguồn cung cấp Potassium và Nitrogen thiết yếu cho cây trồng, chế tạo thuốc súng, pháo hoa, chất bảo quản thực phẩm,...

- Zn(OH)2 được sử dụng là chất kích hoạt trong sản xuất cao su tổng hợp, thành phần trong thuốc trị bỏng và xử lý nước thải,..

8. Bài tập vận dụng

Bài tập 1: Khi cho 3,9 g K tác dụng với 200 g dung dịch muối zinc nitrate. Sau phản ứng thấy có khí thoát ra và chất kết tủa X. Khối lượng dung sau phản ứng là:

A. 202,3 g B. 200 g

C. 202,2 gD. 198,95 g

Đáp án D

Lời giải:

2K + Zn(NO3)2 + 2H2O → 2KNO3 + H2 + Zn(OH)2

nH2 = nK/2 = 0,1/2 = 0,05 mol ⇒ mH2 = 0,05.2 = 0,1 g

nZn(OH)2 = nK/2 = 0,05 mol ⇒ mZn(OH)2 = 0,05 .99 = 4,95 g

mdd = 3,9 + 200 – 0,1 – 4,95 = 198,95 g

Bài tập 2: Khi cho K tác dụng vừa đủ với dung dịch muối zinc nitrate thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch muối A thu được 1,01 g chất rắn. Khối lượng K tham gia phản ứng là:

A. 0,39 gB. 3,9 g

C. 1,95 gD. 0,195 g

Đáp án A

Lời giải:

2K + Zn(NO3)2 + 2H2O → 2KNO3 + H2 + Zn(OH)2

nK = nKNO3 = 0,01 mol ⇒ mK = 0,01.39 = 0,39 g

Trần Thanh Hiền
Đánh giá bài viết
Đặt câu hỏi
icon-make-question icon-make-question