image hoi dap
image hoi dap

2KHCO3 + H2SO4 → K2SO4 + 2CO2 + 2H2O | Cân bằng PTHH Potassium bicarbonate

icon-time1/7/2024

Cân bằng PTHH: 2KHCO3 + H2SO4 → K2SO4 + 2CO2 + 2H2O chính xác và dễ hiểu nhất kèm theo bài tập vận dụng có đáp án chi tiết

1. Loại phản ứng

Phản ứng trao đổi

2. Cân bằng PTHH:

2KHCO3 + H2SO4 → K2SO4 + 2CO2 + 2H2O

3. Điều kiện xảy ra phản ứng/ Xúc tác phản ứng

Điều kiện thường.

4. Cách tiến hành thí nghiệm

Nhỏ H2SO4 vào ống nghiệm chứa KHCO3.

5. Chất tạo ra từ phản ứng:

- K2SO4 ở điều kiện là một muối ở dạng rắn kết tinh màu trắng không cháy và hòa tan trong nước.

- CO2 là chất khí không màu, không mùi, không vị ở điều kiện bình thường.

6. Hiện tượng quan sát từ phản ứng

Có khí không màu thoát ra.

7. Ứng dụng của PTHH trên

- Phương trình hóa học trên để lọc các tạp chất trong nước, làm phân bón, điều trị thiếu máu,...ngoài ra làm chất độn chống, xử lý nước thải.

8. Bài tập vận dụng

Bài tập 1: Nhỏ H2SO4 vào ống nghiệm chứa KHCO3 thu được hiện tượng là

A.Có khí không màu thoát ra.

B.Có khí màu nâu đỏ thoát ra.

C.Có khí màu vàng lục thoát ra.

D.Không có hiện tượng gì.

Lời giải

2KHCO3 + H2SO4 → K2SO4 + 2CO2 + 2H2O

CO2: khí không màu.

Đáp án A.

Bài tập 2: Thể tích khí ở dktc thoát ra khi cho 10g KHCO3 phản ứng hoàn toàn với lượng dư H2SO4 là

A.1,12 lít.B. 2,24 lít.C. 3,36 lít.D. 4,48 lít.

Lời giải

2KHCO3 + H2SO4 → K2SO4 + 2CO2 + 2H2O | Cân bằng PTHH Potassium bicarbonate

V = 0,1.22,4 = 2,24 lít.

Đáp án B.

Bài tập 3: Cho 1g KHCO3 phản ứng hoàn toàn với lượng H2SO4, khối lượng muối có trong dung dịch thu được sau phản ứng là

A.1,54 gam.B, 0,74 gam.C. 0,47 gam.D. 0,87 gam.

Lời giải

2KHCO3 + H2SO4 → K2SO4 + 2CO2 + 2H2O | Cân bằng PTHH Potassium bicarbonate

khối lượng muối = 0,005.174 = 0,87gam.

Đáp án D.

Trần Thanh Hiền
Đánh giá bài viết
Đặt câu hỏi
icon-make-question icon-make-question