image hoi dap
image hoi dap

2KHSO3 → K2SO3 +SO2 + H2O (to) | Cân bằng PTHH Potassium bicarbonate

icon-time1/7/2024

Cân bằng PTHH: 2KHSO3 → K2SO3 + SO2 + H2O (to) chính xác và dễ hiểu nhất kèm theo bài tập vận dụng có đáp án chi tiết

1. Loại phản ứng

Phản ứng phân hủy

2. Cân bằng PTHH:

2KHSO3 → K2SO3 +SO2 + H2O (to)

3. Điều kiện xảy ra phản ứng/ Xúc tác phản ứng

Nung nóng.

4. Cách tiến hành thí nghiệm

Nhiệt phân KHSO3.

5. Chất tạo ra từ phản ứng:

- K2SO3 là một hợp chất muối vô cơ tồn tại ở trạng thái rắn, màu trắng, tan tốt trong nước và có tính khử nhẹ.

- SO2 tồn tại ở dạng khí không màu, có mùi hắc, nặng hơn không khí.

6. Hiện tượng quan sát từ phản ứng

Có khí và hơi nước thoát ra.

7. Ứng dụng của PTHH

Phương trình phản ứng trên được ứng dụng làm chất bảo quản thực phẩm, chất tẩy trắng trong công nghiệp dệt may và xử lý nước,...

8. Bài tập vận dụng

Bài tập 1: Nhiệt phân hỗn hợp KHSO3 và NaHSO3 sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn là?

A.K2SO3 và Na2SO3.C. K2O và Na2O

B.NaHSO3 và K2SO3.D. K2SO3 và Na2O.

Lời giải

2KHSO3 K2SO3 +SO2 + H2O

2NaHSO3 Na2SO3 +SO2 + H2O

Đáp án A.

Bài tập 2: Thể tích khí ở dktc thoát ra khi nhiệt phân hoàn toàn 12g KHSO3 là

B.1,12 lít.B. 2,24 lít.C. 3,36 lít.D. 4,48 lít.

Lời giải

2KHSO3 → K2SO3 +SO2 + H2O (to) | Cân bằng PTHH Potassium bicarbonate

V = 0,05.22,4 = 1,12 lít.

Đáp án A.

Bài tập 3: Nhiệt phân hoàn toàn 12 gam KHSO3 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng giảm so với ban đầu là

A.1,58 gam.B, 4,10 gam.C. 2,78 gam.D. 1,00 gam.

Lời giải

2KHSO3 → K2SO3 +SO2 + H2O (to) | Cân bằng PTHH Potassium bicarbonate

khối lượng giảm = 0,05.(64+18) = 4,1 gam.

Đáp án B.

Trần Thanh Hiền
Đánh giá bài viết
Đặt câu hỏi
icon-make-question icon-make-question