image hoi dap
image hoi dap

2KI + Cl2 → 2KCl + I2 | Cân bằng PTHH Potassium iodide

icon-time27/6/2024

Cân bằng PTHH: chính xác và dễ hiểu nhất kèm theo bài tập vận dụng có đáp án chi tiết

1. Loại phản ứng

Phản ứng oxi hóa khử

2. Cân bằng PTHH:

2KI + Cl2 → 2KCl + I2

3. Điều kiện xảy ra phản ứng/ Xúc tác phản ứng

Điều kiện thường.

4. Cách tiến hành thí nghiệm

Dẫn khí Cl2 vào ống nghiệm chứa KI và vài giọt hồ tinh bột.

5. Chất tạo ra từ phản ứng:

- Tạo ra chất rắn màu trắng KCl, tan trong nước và các dung môi phân cực khác.

- I2 là chất rắn ở điều kiện nhiệt độ phòng, có màu tím đậm hoặc xám.

6. Hiện tượng quan sát từ phản ứng

Sản phẩm sinh ra làm xanh hồ tinh bột.

7. Ứng dụng của PTHH trên

- Phương trình hóa học trên sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp bao gồm sản xuất phân bón, hóa chất và dược phẩm. Ngoài ra được sử dụng để phòng ngừa, điều trị bệnh bướu cổ và xử lý nước thải.

8. Bài tập vận dụng

Bài tập 1: Phản ứng nào chứng minh clo có tính oxi hóa mạnh hơn iot?

A. Lần lượt cho clo, iot phản ứng với NaF.

B. Cho clo, iot phản ứng với nước.

C. Dẫn khí Clo đi qua dung dịch KI có sẵn vài giọt hồ tinh bột.

D. Cho NaCl, NaI phản ứng với AgNO3.

Lời giải

2KI + Cl2 → 2KCl + I2

Đáp án C.

Bài tập 2: Dẫn từ từ khí clo qua bình đựng KI có chứa sẵn hồ tinh bột. Hiện tượng quan sát được là

A. Dung dịch hiện màu vàng nâu.

B. Dung dịch hiện màu xanh.

C. Dung dịch có màu trắng.

D. Có kết tủa màu vàng nhạt.

Lời giải

2KI + Cl2 → 2KCl + I2

I2 sinh ra làm xanh hồ tinh bột.

Đáp án B.

Bài tập 3: Thể tích khí Cl2 ở đktc cần dung để phản ứng vừa đủ với 0,1 mol KI là

A.1,12 lít.B. 2,24 lít.C. 3,36 lít.D. 4,48 lít.

Lời giải

V = 0,05.22,4 = 1,12 lít.

Đáp án A.

Trần Thanh Hiền
Đánh giá bài viết
Đặt câu hỏi
icon-make-question icon-make-question