image hoi dap
image hoi dap

2KOH + 2NaHS → K2S + Na2S + 2H2O | Cân bằng PTHH Potassium hydroxide

icon-time1/7/2024

Cân bằng PTHH: 2KOH + 2NaHS → K2S + Na2S + 2H2O chính xác và dễ hiểu nhất kèm theo bài tập vận dụng có đáp án chi tiết

1. Loại phản ứng

Phản ứng trao đổi

2. Cân bằng PTHH:

2KOH + 2NaHS → K2S + Na2S + 2H2O

3. Điều kiện xảy ra phản ứng/ Xúc tác phản ứng

Điều kiện thường.

4. Cách tiến hành thí nghiệm

Nhỏ từ từ KOH vào ống nghiệm có chứa NaHS và vài giọt chỉ thị.

5. Chất tạo ra từ phản ứng:

- K2S có dạng tinh thể màu trắng hoặc không màu, dễ tan trong nước, tạo ra dung dịch có tính kiềm nhẹ, có độ dẫn điện cao.

- Na2S là chất rắn không màu, chuyển sang màu vàng và có mùi trứng thối khi gặp không khí ẩm.

6. Hiện tượng quan sát từ phản ứng

Quan sát sự chuyển màu của chỉ thị.

7. Ứng dụng của PTHH trên

Phương trình hóa học trên được ứng dụng trong xử lý nước thải, sản xuất cao su, giấy thuốc nhuộm,..

8. Bài tập vận dụng

Bài tập 1: KOH không phản ứng với dung dịch nào sau đây?

A.KHS.B. NaHSC. Na2S.D. H2S.

Lời giải

Na2S không phản ứng với KOH.

Đáp án C.

Bài tập 2: Dẫn từ từ đến dư H2S vào dung dịch KOH thu được dung dịch X. Muối tan có trong dung dịch X là

A.K2S.B. K2S và KHS.C. KHS.D. K2S và KOH.

Lời giải

Do H2S dư nên có phản ứng

KOH + H2S → KHS + H2O

Muối tan có trong dung dịch X là KHS.

Đáp án C.

Bài tập 3: Cho 0,56g KOH hòa tan vào nước được dung dịch X. Lượng dung dịch X trên phản ứng vừa đủ với dung dịch NaHS. Khối lượng muối có trong dung dịch thu được sau phản ứng là

A.1 gam.B, 0,94 gam.C. 0,78 gam.D. 1,1 gam.

Lời giải

2KOH + 2NaHS → K2S + Na2S +  2H2O | Cân bằng PTHH Potassium hydroxide

khối lượng muối = 0,005 (110 + 78) =0,94 gam.

Đáp án B.

Trần Thanh Hiền
Đánh giá bài viết
Đặt câu hỏi
icon-make-question icon-make-question