image hoi dap
image hoi dap

2KOH + Mg(HCO3)2 → K2CO3 + MgCO3 ↓ + 2H2O | Cân bằng PTHH Potassium hydroxide

icon-time1/7/2024

Cân bằng PTHH: 2KOH + Mg(HCO3)2 → K2CO3 + MgCO3 ↓ + 2H2O chính xác và dễ hiểu nhất kèm theo bài tập vận dụng có đáp án chi tiết

1. Loại phản ứng

Phản ứng trao đổi

2. Cân bằng PTHH:

2KOH + Mg(HCO3)2 → K2CO3 + MgCO3 ↓ + 2H2O

3. Điều kiện xảy ra phản ứng/ Xúc tác phản ứng

Điều kiện thường.

4. Cách tiến hành thí nghiệm

Nhỏ từ từ KOH vào ống nghiệm có chứa Mg(HCO3)2

5. Chất tạo ra từ phản ứng:

- K2CO3 một hợp chất muối vô cơ màu trắng, tan trong nước.

- MgCO3 tồn tại dưới dạng chất rắn màu trắng vô định hình, vụn bể.

6. Hiện tượng quan sát từ phản ứng

Xuất hiện kết tủa trắng

7. Ứng dụng của PTHH trên

- Phương tình hóa học trên được sử dụng trong trong sản xuất thủy tinh, sản xuất xà phòng, làm chất phụ gia thực phẩm và phân bón cho cây trồng,..

8. Bài tập vận dụng

Bài tập 1: Mg(HCO3)2 không phản ứng với chất nào sau đây?

A.CaCO3.B. NaOH.C. KOH.D. H2SO4.

Lời giải

CaCO3 không phản ứng với Mg(HCO3)2

Đáp án A.

Bài tập 2: Dẫn khí CO2 vào ống nghiệm chứa Mg(HCO3)2, sản phẩm thu được là

A.MgCO3.B. Mg(OH)2.C. MgC.D. Không có phản ứng xảy ra.

Lời giải

CO2 không phản ứng với Mg(HCO3)2

Đáp án D.

Bài tập 3: Cho 0,56g KOH hòa tan vào nước được dung dịch X. Lượng dung dịch X trên phản ứng vừa đủ với dung dịch Mg(HCO3)2. Khối lượng muối có trong dung dịch thu được sau phản ứng là

A.0,69 gam.B, 1,22 gam.C. 0,78 gam.D. 1,26 gam.

Lời giải

2KOH + Mg(HCO3)2 → K2CO3 + MgCO3 ↓ +  2H2O | Cân bằng PTHH Potassium hydroxide

khối lượng muối = 0,005.138 = 0,69 gam.

Đáp án A.

Trần Thanh Hiền
Đánh giá bài viết
Đặt câu hỏi
icon-make-question icon-make-question