image hoi dap
image hoi dap

3K + 2FeCl3 + 3H2O → 6KCl + 3H2 + 2Fe(OH)3 | Cân bằng PTHH Potassium

icon-time25/6/2024

3K + 2FeCl3 + 3H2O → 6KCl + 3H2 + 2Fe(OH)3 chính xác và dễ hiểu nhất kèm theo bài tập vận dụng có đáp án chi tiết

1. Loại phản ứng

Phản ứng oxygen hóa khử.

2. Cân bằng PTHH:

3K + 2FeCl3 + 3H2O → 6KCl + 3H2 + 2Fe(OH)3

3. Điều kiện xảy ra phản ứng/ Xúc tác phản ứng

- Không cần điều kiện.

4. Cách tiến hành thí nghiệm

- Cho potassium tác dụng với dung dịch muối iron (III) sulfate.

5. Chất tạo ra từ phản ứng:

- KCl là chất rắn, không mùi, có tinh thể màu trắng hoặc không màu và tan tốt trong nước.

- Fe(OH)3 là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học Fe(OH)3, đây là một chất rắn màu nâu đỏ, không tan trong nước.

6. Hiện tượng quan sát từ phản ứng

Potassium tan dần trong dung dịch muối iron(III)sulfate có kết tủa màu nâu đỏ tạo thành và có khí thoát ra.

7. Ứng dụng của PTHH trên

Phương trình hóa học được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau như sản xuất pin, xử lý nước thải, khai thác kim loại, sản xuất vật liệu tổng hợp,...

8. Bài tập vận dụng

Bài tập 1: Khi cho K vào cốc dựng dung dịch FeCl3 thì kết tủa thu được có màu gì?

A. Màu trắngB. Màu xám

C. Màu nâu đỏD. Màu xanh

Đáp án C

Lời giải:

Phương trình phản ứng: 6K + 2FeCl3 + 6H2O → 6KCl + H2 + 2Fe(OH)3

Fe(OH)3 có màu nâu gold

Bài tập 2: Cho 3,9 g K tác dụng với dung dịch FeCl3 thu được kết tủa X. Nung X đến khối lượng không đổi thu được m g chất rắn Y. Giá trị của m là:

A. 16 g B. 1,6g

C. 10,67 gD. 0,8 g

Đáp án C

Lời giải:

Phương trình phản ứng: 6K + 2FeCl3 + 6H2O → 6KCl + H2 + 2Fe(OH)3

2Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O

nFe(OH)3 = nK/3 = 0,1/3 mol ⇒ nFe2O3 = 2nFe(OH)3 = 0,2/3 mol ⇒ mFe2O3 = 0,2/3.160 = 10,67 g

Trần Thanh Hiền
Đánh giá bài viết
Đặt câu hỏi
icon-make-question icon-make-question