image hoi dap
image hoi dap

Axit adipic | C6H10O4 (Là gì, TCHH, Ứng dụng, Mạnh hay yếu, Mindmap)

icon-time3/1/2024

Tổng hợp kiến thức về axit adipic (C6H10O4): Cấu tạo phân tử, Tính chất vật lí, hóa học, phương pháp điều chế, ứng dụng, Mindmap giúp học sinh ôn tập, bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Hóa học.


Axit adipic là gì?

- Khái niệm: Axit adipic hoặc axit hexanedioic là hợp chất hữu cơ có công thức hóa học là C6H10O4 ,có chứa hai nhóm cacboxyl (

COOH) ở hai đầu của chuỗi cacbon.

- Cấu tạo phân tử:  HOOC-(CH2)4-COOH. Đây là một hợp chất không no với chuỗi gồm 4 nguyên tử cacbon nối với nhau bởi các

liên kết đơn giữa chúng.

Đặc điểm bên ngoài: Bột trắng hoặc pha lê, hơi hòa tan trong nước.


Tính chất vật lý của Axit adipic 

- Nhiệt độ sôi: Axit có nhiệt độ sôi cao hơn vì axit có nhóm liên kết Hidro bền chặt hơn.

- Tính tan: axit adipic không tan do gốc R cồng kềnh và có tính chất kị nước.


Tính chất hóa học của Axit adipic 

 

- Tính axit: Axit làm quỳ tím chuyển thành màu hồng.

- Tác dụng với bazơ tạo ra muối và nước:

R(COOH)x + xNaOH→R(COONa)x + xH2O       

- Tác dụng với oxit bazơ tạo ra muối và nước

2R(COOH)x + xNa2O→2R(COONa)x+xH2O

- Tác dụng với kim loại đứng trước H tạo ra muối + H2

2R(COOH)x + xMg→[2R(COO)x]Mgx + xH2

- Tác dụng với muối của axit yếu hơn (muối cacbonat, phenolat, ancolat) → muối mới + axit mới.

R(COOH)x + xNaHCO3→R(COONa)x + xH2O + xCO2

- Phản ứng este hóa

R(COOH)x + R′(OH)y → Ry(COO)xyR′x + xyH2O ( điều kiện phản ứng H2SO4, t∘)

- Phản ứng tách nước

2RCOOH → P2O5(RCO)2O + H2O

- Phản ứng oxi hóa hoàn toàn

CxHyOz + (x+y4–z2)O2 → xCO2 + y/2H2O


Axit adipic mạnh hay yếu?

Axit adipic là một axit hữu cơ, tính axit của các axit hữu cơ thường rất yếu nên axit adipic là axit yếu.


Cách nhận biết axit adipic

- Vì axit adipic là một hợp chất không no nên sẽ làm mất màu dung dịch Br2 và dung dịch thuốc tím.


Phương pháp điều chế

Một số phương pháp điều chế phổ biến hiện nay:

- Từ cyclohexanone và cyclohexanol được oxy hóa bằng nitơ oxit (NO) hoặc khí oxy trong môi trường axit nitric. Sau quá trình sẽ thu được axit adipic và các sản phẩm phụ khác.

- Từ axit glutaric: Khi chúng ta oxy hóa axit glutaric (C5H8O4) trong không khí hoặc oxy thì sẽ tạo ra axit adipic.


Ứng dụng

Axit adipic có vai trò quan trọng ứng dụng trong các ngành công nghiệp cụ thể như sau:

- Là thành phần quan trọng tổng hợp chất nylon-6,6; ứng dụng trong sản xuất sợi bền và nhẹ.

- Được sử dụng trong sản xuất chất chống cháy như polyolefin.

- Axit adipic cũng được sử dụng để sản xuất nhiều hợp chất hữu cơ như các chất tạo foam, chất tạo màng và chất tạo màu.

- Sử dụng làm chất chống đông trong dung dịch làm nguội và làm mát trong các hệ thống điều hòa không khí.

- Sử dụng trong sản xuất chất điều hòa độ pH và được ứng dụng nhiều trong ngành công nghiệp xử lý nước.

- Được điều chế trong ngành dược phẩm như một chất làm dịu. Làm giảm các hiện tượng kích ứng trên da và niêm mạc khi sử dụng

các sản phẩm dược phẩm ngoài da.


Sử dụng Axit adipic đúng cách

 Khi tiếp xúc với bất kỳ chất hóa học nào thì chúng ta phải luôn tuân thủ quy tắc:

- Đọc và nghe theo hướng dẫn sử dụng của sản phẩm chứa axit adipic.

- Trang bị đồ bảo hộ cá nhân bao gồm: găng tay, kính bảo hộ và áo khoác, để đảm bảo không tiếp xúc trực tiếp với da, mắt hoặc hít phải hơi axit adipic.

- Làm việc trong một môi trường có đủ thông gió để giảm nguy cơ hít phải khí hơi axit adipic.

- Tránh để axit adipic tiếp xúc với các chất dễ cháy khác vì nó có khả năng gây cháy hoặc nổ.

- Lưu trữ axit adipic trong nơi khô ráo, mát mẻ và thoáng khi không sử dụng. Tránh để nó gần các chất dễ cháy hoặc hóa chất khác.


Sơ đồ tư duy về axit adipic

Axit adipic | C6H10O4 (Là gì, TCHH, Ứng dụng, Mạnh hay yếu, Mindmap)

 




 

Hoàng Thùy Phương
Đánh giá bài viết
Đặt câu hỏi
icon-make-question icon-make-question