image hoi dap
image hoi dap

Đọc hiểu Mạn thuật 4 (2 đề)

icon-time6/4/2024

Trả lời câu hỏi Đọc hiểu Mạn thuật 4 trắc nghiệm và tự luận chính xác nhất, bám sát cấu trúc chấm điểm của các Đề thi Ngữ văn phần Đọc hiểu


Nội dung Mạn thuật 4

Đủng đỉnh chiều hôm dắt tay,

Trong thế giới phút chim bay.

Non cao non thấp mây thuộc,

Cây cứng cây mềm gió hay.

Nước mấy trăm thu còn vậy,

Nguyệt bao nhiêu kiếp nhẫn nay.

Ngoài chưng mọi chốn đều thông hết,

Bui một lòng người cực hiểm thay.

(Nguyễn Trãi, nguồn thivien.vn)


Đọc hiểu Mạn thuật 4 (Tự luận) - Đề 1

Câu 1. Theo em, bài thơ được viết vào thời điểm nào trong cuộc đời Nguyễn Trãi?

Câu 2. Phép đối xuất hiện trong những câu thơ nào? Nêu tác dụng.

Câu 3. Hai câu thơ đầu miêu tả tâm thế, trạng thái của Nguyễn Trãi như thế nào?

Câu 4. Khái quát bố cục của bài thơ.

Câu 5. Chiêm nghiệm và nỗi lòng của Nguyễn Trãi thể hiện trong hai câu thơ kết là gì?

Câu 6. Nhận xét những nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ.

Câu 7. Chất trữ tình và chất triết lí của bài thơ được thể hiện như thế nào?

Đáp án

Câu 1.

- Theo em, bài thơ được viết vào thời điểm Nguyễn Trãi đã cáo quan về ở ẩn tại quê nhà (Côn Sơn), từ cảnh vật và tâm thế của tác giả trong hai câu đầu của bài đã cho ta hiểu điều đó.

Câu 2.

- Phép đối xuất hiện trong hai câu thực và hai câu luận:

+ Non cao non thấp - Cây cứng cây mềm; mây thuộc - gió hay

+ Nước mấy trăm thu - Nguyệt bao nhiêu kiếp; còn vậy - nhẫn nay.

- Tác dụng: 

+ Nhằm nhấn mạnh ý: sự vật bên ngoài như thế nào, chúng ta đều có thể hiểu biết được (câu 3, 4).

+ Nhấn mạnh sự bất biến, vĩnh hằng, kì diệu của thiên nhiên, vạn vật (câu 5, 6).

+ Giúp tạo sự cân xứng, hài hòa, có nhịp điệu, hấp dẫn cho lời thơ.

Câu 3.

- Hai câu thơ đầu miêu tả, giúp người đọc thấy được tâm thế, trạng thái thảnh thơi, ung dung, thoải mái của Nguyễn Trãi khi đi dạo chơi giữa thiên nhiên, vạn vật.

Câu 4. 

- Khái quát bố cục của bài thơ:

+ Hai câu đầu: Tâm thế ung dung, thảnh thơi, nhàn tản của Nguyễn Trãi.

+ Sáu câu cuối: Những chiêm nghiệm, nhìn nhận của Nguyễn Trãi về sự vật hiện tượng, thiên nhiên con người (bên ngoài) và sự thâm sâu, hiểm ác, khó thấu của lòng người (bên trong).

Câu 5.

- Chiêm nghiệm và nỗi lòng của Nguyễn Trãi thể hiện trong hai câu thơ kết chính là thấu hiểu được lòng người xấu xa, hiểm ác, khó dò luôn tồn tại ở nhiều nơi, quay xung quanh chúng ta.

Câu 6. 

- Nhận xét những nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ:

+ Nguyễn Trãi đã Việt hóa thể thơ Đường luật, biến thể thơ có nhiều quy cách gò bó của Trung Quốc thành thể thơ dân tộc dễ cảm: Xen các câu thơ lục ngôn vào bài thơ thất ngôn, nhịp điệu, phối thanh được biến hóa linh hoạt.

+ Ngôn ngữ: tự nhiên, mộc mạc, bình dị, không mỹ lệ tựa như lời ăn tiếng nói hàng ngày, phát huy được sự giàu đẹp của ngôn ngữ dân tộc.

+ Sử dụng nhuần nhuyễn có hiệu quả của phép đối, phép đảo ngữ..

+ Chất trữ tình và chất triết lí đan cài giúp bài thơ vừa giàu cảm xúc, vừa sâu sắc, người đọc thấm thía được những phẩm chất chìm sâu bên trong tâm người.

Câu 7. 

- Chất trữ tình và chất triết lí của bài thơ được thể hiện:

+ Chất trữ tình: Thể hiện ở tâm thế đủng đỉnh, thư thái như thi sĩ của Nguyễn Trãi trong hai câu đầu, hai câu cuối lại thể hiện được cảm xúc suy tư, đượm buồn của Nguyễn Trãi trước sự hiếm ác của lòng người.

+ Chất triết lí: Thể hiện ở những suy nghĩ chiêm nghiệm và kết luận của Nguyễn Trãi qua những câu thơ về cuộc sống bên ngoài và những suy nghĩ mưu toan, tính toán, nham hiểm tồn tại bên trong của mỗi con người.

→ Mối quan hệ giữa chất trữ tình và chất triết lí chính là sự đan cài, kết hợp nhuần nhuyễn vừa tạo nên sự sâu sắc cho lời thơ, vừa thể hiện được cảm xúc của nhà thơ trước cuộc đời, lòng người.

Đọc hiểu Mạn thuật 4

Đọc hiểu Mạn thuật 4 (Trắc nghiệm) - Đề 2

Câu 1.Xác định thể thơ của bài thơ trên.

A. Thơ Nôm Đường luật thất ngôn xen lục ngôn

B. Thất ngôn tứ tuyệt đường luật

C. Lục bát

D. Tự do

Câu 2. Xác định phương thức biểu đạt của bài thơ.

A. Tự sự

B. Biểu cảm

C. Miêu tả

D. Nghị luận

Câu 3. Thời gian được nhắc đến trong bài?

A. Buổi sáng

B. Buổi chiều

C. Buổi tối

D. Đêm khuya

Câu 4. Cách gieo vần trong bài?

A. Vần lưng

B. Vần cách

C. Vần chân

D. Vần liên

Câu 5. Tâm trạng của Nguyễn Trãi ở hai câu thơ đầu là gì?

A. Buồn

B. Vui

C. Tức giận

D. Thư thái, thoải mái, ung dung

Đáp án

Câu 1. A => Thể thơ của bài thơ trên là thơ Nôm Đường luật thất ngôn xen lục ngôn.

Câu 2. B => Phương thức biểu đạt của bài thơ là biểu cảm.

Câu 3. B => Thời gian được nhắc đến trong bài là buổi chiều.

Câu 4. C => Bài thơ sử dụng vần chân "ay'.

Câu 5. D => Tâm trạng của Nguyễn Trãi ở hai câu thơ đầu là thư thái, thoải mái, ung dung.

Hoàng Như Quỳnh
Đánh giá bài viết
Đặt câu hỏi
icon-make-question icon-make-question