Hexan | C6H14 (Là gì, TCVL, hóa học, điều chế, ứng dụng, mindmap)
Tổng hợp kiến thức về Hexan (C6H14): Cấu tạo phân tử, Tính chất vật lí, hóa học, phương pháp điều chế, ứng dụng, Mindmap giúp học sinh ôn tập, bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Hóa học.
Hexan là gì?
- Khái niệm: là một hidrocacbon no trong dãy đồng đẳng của ankan có công thức hóa học là C6H14
+ Tên gọi khác: Isohexan, Neohexan
- Cấu tạo phân tử: Chữ "hex" nghĩa là có 6 nguyên tử cacbon trong phân tử, còn chữ "an" cho biết các cacbon này liên kết với nhau bằng liên kết đơn.
+ Công thức cấu tạo: CH3(CH2)4CH3
- Đồng phân: Hexan có năm đồng phân bao gồm:
+ Hexan mạch thẳng
+ 2-methylpentan
+ 3-methylpentan
+ 2,2-dimethylbutan
+ 2,3-dimethylbutan
- Danh pháp:
Mạch phân nhánh: Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên mạch chính + an
Mạch không phân nhánh
+ Tên ankan: Tên mạch cacbon + an
+ Tên gốc ankyl: Tên mạch cacbon chính + yl
Trạng thái tự nhiên
Trong tự nhiên, Hexan tồn tại trong dầu mỏ
Tính chất vật lý
- Hexan là chất lỏng trong suốt, không phân cực, độc tính thấp và có mùi đặc trưng giống mùi xăng.
- Không tan trong nước nhưng tan trong etanol, este, axeton
- Phân tử khối: 86 g/mol
- Nhiệt độ nóng chảy: - 95°C (178 K)
- Nhiệt độ sôi: 69°C (342 K)
Tính chất hóa học
+ C6H14 có liên kết xích ma bền vững nên nó tương đối trơ về mặt hóa học
+ Không phản ứng với axit, bazơ và chất oxi hóa mạnh (như KMnO4) ở nhiệt độ thường
+ Tham gia các phản ứng thế, phản ứng tách, phản ứng oxi hóa dưới tác dụng của ánh sáng, xúc tác, nhiệt độ
*Phản ứng oxi hóa
- Hexan bị đốt cháy trong không khí tạo ra CO2 và H2O; phản ứng tỏa nhiều nhiệt
2C6H14 + 19O2 → 12CO2 + 14H2O
- Cháy không hoàn toàn nếu không đủ oxi, khi đó sẽ tạo ra các sản phẩm như CO, than muội gây độc hại cho môi trường và giảm năng suất tỏa nhiệt
*Phản ứng thế bởi halogen
- Giống như Metan, khi chiếu sáng hoặc đốt nóng hỗn hợp Hexan và clo sẽ xảy ra phản ứng thế lần lượt các nguyên tử hidro bằng clo.
C6H14 + Cl2 → C6H13Cl + HCl
- Thuộc phản ứng halogen hóa, sản phẩm hữu cơ có chứa halogen gọi là dẫn xuất halogen.
*Phản ứng tách (gãy liên kết C-C và C-H)
+ Hexan bị tách hidro tạo thành các hidrocacbon không no dưới tác dụng của nhiệt và xúc tác (Cr2O3, Fe, Pt,...)
+ Các liên kết C-C bị gãy tạo ra các phân tử nhỏ hơn như C3H6(propen), C2H4 (eten), C5H10 (penten), C6H12 (Cyclohexan)
Phương pháp điều chế
- Hexan chủ yếu thu được bằng cách tinh chế dầu thô
- Điều chế Hexan theo các phản ứng sau:
C2H5Cl + C4H9Cl + Na → C6H14 + NaCl
C6H12 + H2 → C6H14 (xúc tác Ni và t0)
Ứng dụng
+ Dùng làm dung môi để chiết xuất các loại dầu thực vật như dầu đậu nành, dầu lanh, dầu đậu phộng, lá cây thanh hao,…; chiết xuất dược liệu
+ Sử dụng để tẩy rửa dầu mỡ, dệt nhuộm, đồ trang trí nội thất, ngành sản xuất công nghệ giày, công nghệ in, mực in, pha loãng sơn
+ Có vai trò là tác nhân kết dính nhanh khô, dùng trong công thức keo xi măng, kiểm soát độ nhớt trong sản xuất keo dãn và xi măng.
+ Làm môi trường cho các phản ứng polyme hoá.
Sử dụng Hexan đúng cách
- Sử dụng đúng mục đích, liều lượng tiêu chuẩn.
- Tránh tiếp xúc trực tiếp, không được uống, hít vào, tránh để hóa chất dính vào da, mắt
- Khi sử dụng phải mặc quần áo bảo hộ để bảo vệ cơ thể.
- Khi bị dính vào da, mắt cần rửa sạch bằng xà phòng khử trùng và đến ngay cơ sở y tế gần nhất để kiểm tra.
Sơ đồ tư duy về Hexan
Một số câu hỏi
Câu 1: Trình bày phương pháp nhận biết các chất sau: Hexan và hex -1- en
Câu 2: Ankan X có công thức phân tử C6H14. Clo hóa X, thu được 4 sản phẩm dẫn xuất monoclo. Tên gọi của X là
A. 2,2 - dimetylbutan
B. 3 – metylpentan
C. Hexan
D. 2,3 - dimetylbutan
Câu 3: Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C6H14 là
A. 3
B. 5
C. 4
D. 6
Câu 4: Cho ankan X có công thức phân tử là C6H14, biết rằng khi cho X tác dụng với clo theo tỉ lệ mol 1:1 thu được 2 sản phẩm thế monoclo. Công thức cấu tạo đúng của X là:
A. 2,3 - dimetylbutan
B. hexan
C. 2 dimetylpentan
D. 2,2 - dimetylbutan