image hoi dap
image hoi dap

K2S + Cu(NO3)2 → CuS ↓ + 2KNO3 | Cân bằng PTHH Potassium sulfide

icon-time27/6/2024

Cân bằng PTHH: K2S + Cu(NO3)2 → CuS ↓ + 2KNO3 chính xác và dễ hiểu nhất kèm theo bài tập vận dụng có đáp án chi tiết

1. Loại phản ứng

Phản ứng trao đổi.

2. Cân bằng PTHH:

K2S + Cu(NO3)2 → CuS ↓ + 2KNO3

3. Điều kiện xảy ra phản ứng/ Xúc tác phản ứng

Điều kiện thường.

4. Cách tiến hành thí nghiệm

Nhỏ dung dịch K2S vào ống nghiệm chứa Cu(NO3)2

5. Chất tạo ra từ phản ứng:

- CuS có màu đen chàm xanh tồn tại ở trạng thái rắn và không tan trong nước.

- KNO3 tồn tại ở dạng bột màu trắng, không mùi, tan nhiều trong nước, có tính oxy hóa mạnh và dễ cháy nổ khi tiếp xúc với nhiệt độ cao

6. Hiện tượng quan sát từ phản ứng

Thu được kết tủa màu đen.

7. Ứng dụng của PTHH trên

- Phương trình hóa học trên đóng vai trò là nguồn cung cấp Potassium và Nitrogen thiết yếu cho cây trồng, chế tạo thuốc súng, pháo hoa, chất bảo quản thực phẩm,...

8. Bài tập vận dụng

Bài tập 1: Nhỏ K2S vào ống nghiệm chứa Cu(NO3)2 thu được hiện tượng là

A.Có kết tủa đen.

B.Có kết tủa trắng.

C.Có khí mùi trứng thối thoát ra.

D.Không có hiên tượng gì.

Lời giải

K2S + Cu(NO3)2 → CuS ↓ + 2KNO3

CuS: kết tủa đen.

Đáp án A.

Bài tập 2: Chất nào sau đây không có màu đen?

A, CuS.B. FeS.C. SnS.D. MnS.

Lời giải

MnS có màu hồng.

Đáp án D.

Bài tập 3: Khối lượng kết tủa thu được khi cho Cu(NO3)2 phản ứng hoàn toàn với 0,01 mol K2S là

A.0,97g.B. 2,44g.C. 0,88g.D. 0,96g.

Lời giải

K2S + Cu(NO3)2 → CuS ↓ + 2KNO3 | Cân bằng PTHH Potassium sulfide

khối lượng kết tủa = 0,01. 96 = 0,96 gam.

Đáp án D.

Trần Thanh Hiền
Đánh giá bài viết
Đặt câu hỏi
icon-make-question icon-make-question