image hoi dap
image hoi dap

K2SO3 + 2HCl → 2KCl + SO2 + H2O | Cân bằng PTHH Potassium sulfite

icon-time27/6/2024

Cân bằng PTHH: K2SO3 + 2HCl → 2KCl + SO2 + H2O chính xác và dễ hiểu nhất kèm theo bài tập vận dụng có đáp án chi tiết

1. Loại phản ứng

Phản ứng trao đổi

2. Cân bằng PTHH:

K2SO3 + 2HCl → 2KCl + SO2 + H2O

3. Điều kiện xảy ra phản ứng/ Xúc tác phản ứng

Điều kiện thường

4. Cách tiến hành thí nghiệm

Nhỏ HCl vào ống nghiệm chứa K2SO3.

5. Chất tạo ra từ phản ứng:

- SO2 tồn tại ở dạng khí không màu, có mùi hắc, nặng hơn không khí.

- KCl là một chất rắn tinh thể màu trắng ở nhiệt độ phòng, tan trong nước và các dung môi phân cực khác.

6. Hiện tượng quan sát từ phản ứng

Có khí không màu, mùi hắc thoát ra.

7. Ứng dụng của PTHH trên

Phương trình hóa học trên được ứng dụng trong việc bảo quản thực phẩm và dùng để khử trùng nước. Ngoài ra còn sản xuất phân bón, hóa chất và dược phẩm.

8. Bài tập vận dụng

Bài tập 1: Nhỏ HCl vào ống nghiệm chứa K2SO3 thu được hiện tượng là

A. Có khí không màu, mùi hắc thoát ra.

B. Có khí màu nâu đỏ thoát ra.

C. Có khí màu vàng lục, mùi xốc thoát ra.

D. Không có hiện tượng gì.

Lời giải

K2SO3 + 2HCl → 2KCl + SO2 + H2O

SO2: khí không màu, mùi hắc.

Đáp án A.

Bài tập 2: Thể tích khí ở dktc thoát ra khi cho 15,8g K2SO3 phản ứng hoàn toàn với lượng dư HCl là

A.1,12 lít.B. 2,24 lít.C. 3,36 lít.D. 4,48 lít.

Lời giải

K2SO3 + 2HCl → 2KCl + SO2 + H2O | Cân bằng PTHH Potassium sulfite

V = 0,1.22,4 = 2,24 lít.

Đáp án B.

Bài tập 3: Cho 1,58g K2SO3 phản ứng hoàn toàn với lượng HCl, khối lượng muối có trong dung dịch thu được sau phản ứng là

A.1,548 gam.B, 0,745 gam.C. 0,475 gam.D. 1,49 gam.

Lời giải

K2SO3 + 2HCl → 2KCl + SO2 + H2O | Cân bằng PTHH Potassium sulfite

khối lượng muối = 0,02.74,5 = 1,49 gam.

Đáp án D.

Trần Thanh Hiền
Đánh giá bài viết
Đặt câu hỏi
icon-make-question icon-make-question