image hoi dap
image hoi dap

K2SO3 + Ba(NO3)2 → 2KNO3 + BaSO3( ↓) | Cân bằng PTHH Potassium sulfite

icon-time27/6/2024

Cân bằng PTHH: K2SO3 + Ba(NO3)2 → 2KNO3 + BaSO3( ↓) chính xác và dễ hiểu nhất kèm theo bài tập vận dụng có đáp án chi tiết

1. Loại phản ứng

Phản ứng trao đổi.

2. Cân bằng PTHH:

K2SO3 + Ba(NO3)2 → 2KNO3 + BaSO3( ↓)

3. Điều kiện xảy ra phản ứng/ Xúc tác phản ứng

Điều kiện thường.

4. Cách tiến hành thí nghiệm

Nhỏ dung dịch K2SO3 vào ống nghiệm chứa Ba(NO3)2

5. Chất tạo ra từ phản ứng:

- BaSO3 là một chất rắn vô cơ có màu trắng, tinh thể, không tan trong nước và chịu được nhiệt độ cao.

- KNO3 tồn tại ở dạng bột màu trắng, không mùi, tan nhiều trong nước, có tính oxy hóa mạnh và dễ cháy nổ khi tiếp xúc với nhiệt độ cao

6. Hiện tượng quan sát từ phản ứng

Có kết tủa trắng.

7. Ứng dụng của PTHH trên

- Phương trình hóa học trên được ứng dụng là chất độn trong cao su, nhựa và dùng trong sản xuất giấy, thủy tinh và gốm sứ,... Ngoài ra sử dụng trong chế tạo thuốc súng, pháo hoa, chất bảo quản thực phẩm,...

8. Bài tập vận dụng

Bài tập 1: Nhỏ từ từ một vài giọt K2SO3 vào ống nghiệm có chứa 1ml Ba(NO3)2 thu được kết tủa có màu

A. trắng.B. đen.C. vàng.D. nâu đỏ.

Lời giải

K2SO3 + Ba(NO3)2 → 2KNO3 + BaSO3( ↓)

BaSO3( ↓) trắng

Đáp án A.

Bài tập 2: Chất nào sau đây không thể phản ứng với K2SO3?

A.BaCl2.B. Ba(OH)2.C. Ba(NO3)2.D, BaSO4.

Lời giải:

BaSO4 không phản ứng với K2SO3.

Đáp án D.

Bài tập 3: Khối lượng kết tủa thu được khi cho K2SO3 phản ứng vừa đủ với 100ml Ba(NO3)2 0,1M là

A.2,33g.B. 2,17g.C.1,33g.D. 0,217g

Lời giải

K2SO3 + Ba(NO3)2 → 2KNO3 + BaSO3( ↓) | Cân bằng PTHH Potassium sulfite

Đáp án B.

Trần Thanh Hiền
Đánh giá bài viết
Đặt câu hỏi
icon-make-question icon-make-question