![image hoi dap](/_nuxt/img/Asked_Questions_mobile.40768fc.jpg)
![image hoi dap](/_nuxt/img/Asked_Questions_desktop.5d6ef50.png)
Na2S (kết tủa không, điện ly mạnh hay yếu, mindmap)
Tổng hợp kiến thức về Na2S: Cấu tạo phân tử, Tính chất vật lí, hóa học, phương pháp điều chế, ứng dụng, Mindmap giúp học sinh ôn tập, bổ sung kiến thức
Natri sunfua (Na2S) là gì ?
- Khái niệm: Natri sunfua là hợp chất hóa học được tạo nên từ natri và lưu huỳnh và gọi là natri sunfua. Công thức hóa học được ký hiệu là Na2S.
- Ngoài ra Natri sunfua còn được biết đến với tên gọi khác là: Đinatri sulfua, Đá thối, sodium sulfide, Sodium Sulfur, Đinatri sulfua, Đá thối.
- Cấu tạo phân tử:
![Na2S (kết tủa không, điện ly mạnh hay yếu, mindmap)](https://api.topbee.vn/storage/uploads/images/na2s-ket-tua-khong-dien-ly-manh-hay-yeu-mindmap_1.jpg)
- Natri sunfua (Na2S) tồn tại ở 2 dạng khan và ngậm nước nhưng thường là ở dạng ngậm 9 nước NA2S9.H20. Hiện nay có rất nhiều dạng tùy vào hàm lượng Na2S có trong dung dịch và phổ biến là 2 loại sau:
+ Loại thông thường chứa khoảng 60% khối lượng Na2S.
+ Loại dùng trong kỹ thuật thường có bề ngoài màu vàng khi ở thể rắn. Ở dạng dung dịch, hợp chất này chuyển thành không màu.
Tính chất vật lý
- Na2S làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
- Ở trạng thái tự nhiên Na2S khi gặp không khí ẩm từ dạng chất rắn không màu sẽ chuyển sang màu vàng và có mùi trứng thối.
- Ở nhiệt độ 1180oC natri sunfua sẽ bị nóng chảy và bắt đầu bay hơi rõ rệt ở 1300oC.
- Na2S bị thủy phân cho môi trường kiềm mạnh, nhưng lại tan trong nước và tan nhẹ trong etanol.
- Chủ yếu kết tinh trong dung dịch dưới dạng hiđrat Na2S.9H2O
- Khối lượng mol:
+ Ở dạng khan: 78.0452 g/mol
+ Ở dạng ngậm 9 nước: 240.18 g/mol
- Khối lượng riêng:
+ Ở dạng khan:1.856 g/cm3
+ Ở dạng ngậm 9 nước: 1.43 g/cm3
- Điểm nóng chảy: 1176 độ C (ở dạng khan), 50 độ C (dạng ngậm 9 nước).
Tính chất hóa học
- Phản ứng oxy hóa cùng với hidro peroxit
Na2S + 4H2O2 → 4H2O + Na2SO4
- Na2S sẽ hòa tan trong nước để tạo thành các ion, cụ thể như sau:
Na2S + H2O → 2Na + HS+ + OH–
- Phản ứng với thuốc thử vô cơ:
S2- + H2O → HS- + OH-
- Phản ứng oxy hóa khi tiến hành đun nóng Na2S với natri cacbonat với lưu huỳnh dioxit:
2Na2S + 3O2 + 2CO2 → 2NA2CO3 + 2SO2
- Natri sunfua tác dụng với axit clohidric sinh ra H2S ( là một loại khí độc với mùi hôi thối):
Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S
Natri sunfua (Na2S) là chất điện ly mạnh hay yếu ?
- Vì Na2S khi tan trong nước sẽ phân li hoàn toàn thành các ion nên nó sẽ là chất điện ly mạnh.
Natri sunfua (Na2S) có kết tủa không ?
- Natri sunfua sẽ tạo kết tủa khi phản ứng với một số chất như: FeSO4, ZnCl2, FeCl2, FeCl3, CuCl2,…
- Có thấy thấy rõ khi cho Na2S vào trong ống nghiệm có chứa FeCl2 sẽ thu được hợp chất sắt sunfua kết tủa đen:
Na2S + FeCl2 → FeS + 2NaCl
PTHH thường gặp
Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S
Na2S + CuCl2 → CuS + 2NaCl
Na2S + CuSO4 → CuS + Na2SO4
Fe(NO3)2 + Na2S → FeS + 2NaNO3
2HCl + Na2S → H2S + 2NaCl
Phương pháp điều chế
- Khi khử lưu huỳnh với natri trong khí amoniac khô với xúc tác naphtalen thì sẽ tạo ra natri sunfua:
2 Na + S → Na2S
- Khử natri sunfua với cacbon, ở dạng than đá sản phẩm sinh ra là natri sunfua:
Na2SO4 + 4C → Na2S + 4CO
Dấu hiệu nhận biết
- Làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
- Cho natri sunfua vào dung dịch HCl sẽ tạo ra mùi trứng thối, cụ thể như phương trình sau:
Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S
Sơ đồ tư duy của natri sunfua (Na2S)
![Sơ đồ tư duy của natri sunfua (Na2S)](https://api.topbee.vn/storage/uploads/images/na2s-ket-tua-khong-dien-ly-manh-hay-yeu-mindmap_2.jpg)