image hoi dap
image hoi dap

Đọc hiểu Khi tự tin bạn quyền lực và hấp dẫn hơn (3 đề)

icon-time9/6/2023

Trả lời câu hỏi Đọc hiểu Khi tự tin bạn quyền lực và hấp dẫn hơn: Chỉ ra phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích. Theo tác giả, thái độ và phong thái toát ra từ sự tự tin có giá trị gì? Chỉ ra một số biểu hiện khác của tự tin trong cuộc sống? Anh/chị có đồng ý với ý kiến: “Nếu tự tin, bạn sẽ có nhiều cơ hội thành công”? Vì sao?

Đọc đoạn trích dưới đây:

       Trong đời sống, sự tự tin không chỉ thể hiện bản thân mỗi người khi giao tiếp, nó còn phản ánh cách chúng ta ứng xử trong cuộc sống, công việc, trong giao tiếp với người khác, trong sức mạnh mà chúng ta theo đuổi mục tiêu và giấc mơ của mình.

      Trong giao tiếp, dù ở ngôn ngữ nào, sự tự tin là nền tảng và chất xúc tác cho toàn bộ quá trình chúng ta giao tiếp với người khác.

      Sự tự tin không chỉ khiến bạn suy nghĩ lạc quan, tích cực và nhìn nhận được những mặt tốt đẹp của một sự việc. Thái độ này còn tạo nên phong thái và khí chất của bạn. Trang Huffington Post khẳng định: “Nếu tự tin, bạn sẽ có nhiều cơ hội thành công khi phỏng vấn xin việc hay tìm kiếm việc làm mơ ước. Bên cạnh đó, người tự tin cũng được nhìn nhận là đẹp hơn, cuốn hút hơn”.

      Chính thái độ và phong thái toát ra từ sự tự tin làm lu mờ những khiếm khuyết bên ngoài và biến họ (những người tự tin) trở nên đặc biệt trong mắt người khác- trang Bon Vita (một trang viết về phong cách sống) cũng khẳng định.

      Trang Psychologist phân tích, sự thiếu tự tin ấy không phải do bạn thiếu năng lực, mà do bạn chưa nhìn nhận đúng về bản thân mình, chưa có niềm tin vào khả năng của mình.

(Khi tự tin, bạn quyền lực và hấp dẫn hơn, http://kenh14.vn, 13/3/2018)

Đọc hiểu Khi tự tin bạn quyền lực và hấp dẫn hơn (3 đề)

Đọc hiểu Khi tự tin bạn quyền lực và hấp dẫn hơn - Đề số 1

Câu 1. Chỉ ra phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích.

Câu 2. Theo tác giả, thái độ và phong thái toát ra từ sự tự tin có giá trị gì?

Câu 3. Chỉ ra một số biểu hiện khác của tự tin trong cuộc sống?

Câu 4. Anh/chị có đồng ý với ý kiến: “Nếu tự tin, bạn sẽ có nhiều cơ hội thành công”? Vì sao?

Trả lời câu hỏi đọc hiểu

Câu 1. Phương thức biểu đạt chính: Nghị luận (nói về sự tự tin)

Câu 2. Theo tác giả, "thái độ và phong thái toát ra từ sự tự tin làm lu mờ những khiếm khuyết bên ngoài và biến họ (những người tự tin) trở nên đặc biệt trong mắt người khác"

Câu 3. Một số biểu hiện khác của sự tự tin trong cuộc sống như:

- Dám đứng trước đám đông để thuyết trình hoặc bày tỏ quan điểm, ý kiến của mình.

- Dám đứng ra nhận công việc mà bản thân cảm thấy có thể hoàn thành được.

- Biết thừa nhận điểm mạnh và điểm yếu của mình.

- Tin tưởng vào khả năng của mình, không nịnh nọt, không rụt rè, ba phải, dựa dẫm

Câu 4. HS tự thể hiện quan điểm của mình. Ví dụ:

- Đồng ý vì: tự tin sẽ giúp ta dám mạo hiểm làm những việc mà người khác không dám làm, những người tự tin sẽ có suy nghĩ tực cực và lạc quan, biết phát huy sở trường và năng lực của mình để đạt được mục tiêu thì sẽ thành công.

- Đồng ý một phần vì: Chỉ riêng sự tự tin thì chưa đủ mà còn cần nhiều yếu tố khác nữa như có ý chí, nghị lực, chăm chỉ và biết tận dụng cơ hội, đôi khi có cả sưk giúp đỡ của người khác.

Câu 4. Thí sinh bộc lộ quan điểm của mình, có thể đồng ý hoặc không đồng ý nhưng có lí giải hợp lí không vi phạm đạo đức, pháp luật.


Đọc hiểu Khi tự tin bạn quyền lực và hấp dẫn hơn - Đề số 2

Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích

Câu 2. Theo tác giả, sự tự tin được biểu hiện như thế nào trong đời sống của con người?

Câu 3. Dựa vào văn bản, hãy cho biết sự tự tin có ý nghĩa như thế nào đối với mỗi con người?

Câu 4. Anh/Chị có đồng tình với ý kiến: sự thiếu tự tin là “do bạn chưa nhìn nhận đúng về bản thân mình, chưa có niềm tin vào khả năng của mình”? Vì sao?

Trả lời câu hỏi đọc hiểu

Câu 1. Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích: Phương thức biểu đạt nghị luận

Câu 2. Theo tác giả, “trong đời sống, sự tự tin không chỉ thể hiện bản thân mỗi người khi giao tiếp, nó còn phản ánh cách chúng ta ứng xử trong cuộc sống, công việc, trong giao tiếp với người khác, trong sức mạnh mà chúng ta theo đuổi mục tiêu và giấc mơ của mình”.

Câu 3. Sự tự tin có những ý nghĩa với con người là:

- Là nền tảng và chất xúc tác cho toàn bộ quá trình chúng ta giao tiếp với người khác.

- Giúp suy nghĩ lạc quan, tích cực và nhìn nhận được những mặt tốt đẹp của một sự việc.

- Có nhiều cơ hội thành công khi phỏng vấn xin việc hay tìm kiếm việc làm mơ ước

- Người tự tin cũng được nhìn nhận là đẹp hơn, cuốn hút hơn.

Câu 4. HS thể hiện quan điểm của bản thân: đồng tình, không đồng tình, đồng tình một phần.

- Đồng tình: vì người thiếu tự tin họ không biết bản thân có điểm mạnh và điểm yếu nào. Chỉ khi xác định được điểm mạnh và khắc phục điểm yếu thì mình mới tự tin vào bản thân. Điểm mạnh là điểm mà mình tự tin mình làm được, mình có khả năng, nếu không biết điểm mạnh là gì thì bản thân luôn thiếu sự tự tin.

- Đồng tình một phần vì: ngoài việc chưa nhìn nhận đúng về bản thân mình còn có các yếu tố như thiếu kiến thức, thiếu trải nghiệm, thiếu kĩ năng sống,…cũng làm con người thiếu tự tin.

Đọc hiểu Khi tự tin bạn quyền lực và hấp dẫn hơn (3 đề)

Đọc hiểu Khi tự tin bạn quyền lực và hấp dẫn hơn - Đề số 3

Câu 1. Xác định phong cách ngôn ngữ của đoạn văn bản trên.

Câu 2. Theo tác giả, sự tự tin được biểu hiện trong những hoàn cảnh nào?

Câu 3. Chỉ ra biện pháp tu từ và tác dụng của nó trong đoạn văn sau: “Trong đời sống, sự tự tin không chỉ thể hiện bản thân mỗi người khi giao tiếp, nó còn phản ánh cách chúng ta ứng xử trong cuộc sống, công việc, trong giao tiếp với người khác, trong sức mạnh mà chúng ta theo đuổi mục tiêu và giấc mơ của mình.”

Câu 4. Anh/chị có đồng ý với ý kiến trên trang Bon Vita: “Chính thái độ và phong thái toát ra từ sự tự tin làm lu mờ những khiếm khuyết bên ngoài và biến họ (những người tự tin) trở nên đặc biệt trong mắt người khác”

Trả lời câu hỏi đọc hiểu

Câu 1. Phong cách ngôn ngữ của đoạn văn bản trên là phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.

Câu 2. Theo tác giả, sự tự tin được biểu hiện trong những hoàn cảnh:

- Giao tiếp

- Trong cuộc sống, công việc

- Trong giao tiếp với người khác

- Trong sức mạnh mà chúng ta theo đuổi mục tiêu và giấc mơ của mình.

Câu 3. 

- Biện pháp tu từ: Liệt kê.

- Tác dụng:

+ Giúp tác giả diễn tả được chi tiết hơn những biểu hiện của sự tự tin cho người đọc.

+ Khẳng định được giá trị của sự tự tin trong giao tiếp, côngviệc,…

Câu 4. HS thể hiện quan điểm của bản thân: đồng ý/ không đồng ý/ đồng ý một phần và lý giải phù hợp.

- Đồng ý vì: Khi họ tự tin, người khác sẽ tập trung vào thái độ và phong thái của họ nhiều hơn làm những khiếm khuyết của họ bị lu mờ. Thái độ sống tích cực, lạc quan, biết phát huy năng lực, sở trường của mình,… Do đó, trong mắt người khác chỉ thấy sự tự tin còn hoàn toàn không có khuyết điểm.

- Không đồng ý vì: thái độ và phong thái chỉ là hình thức bên ngoài, nó không nói lên bản chất con người.

- Đồng ý một phần vì ngoài thái độ và phong thái là biểu hiện bên ngoài thì sự tự tin còn dựa trên những năng lực hiểu biết của bản thân, đó là bản chất bên trong của con người để người tự tin không phải là sự tự cao, tự đại.

---------------------------------- 

Trên đây Topbee đã mang tới cho các bạn những kiến thức bổ ích qua bài Đọc hiểu Khi tự tin bạn quyền lực và hấp dẫn hơn. Hi vọng những kiến thức trên sẽ giúp các bạn đạt được kết quả cao trong học tập.

Hoàng Thu Thảo
Đánh giá bài viết
Đặt câu hỏi
icon-make-question icon-make-question