2K + CuCl2 + 2H2O → 2KCl + H2 + Cu(OH)2 | Cân bằng PTHH Potassium
Cân bằng PTHH: 2K + CuCl2 + 2H2O → 2KCl + H2 + Cu(OH)2 chính xác và dễ hiểu nhất kèm theo bài tập vận dụng có đáp án chi tiết
1. Loại phản ứng
Phản ứng oxygen hóa khử.
2. Cân bằng PTHH:
2K + CuCl2 + 2H2O → 2KCl + H2 + Cu(OH)2
Điều kiện xảy ra phản ứng/ Xúc tác phản ứng
- Không cần điều kiện.
4. Cách tiến hành thí nghiệm
- Cho potassium tác dụng với dung dịch muối copper chloride.
5. Chất tạo ra từ phản ứng:
- Cu(OH)2 là chất rắn màu xanh lơ, không tan trong nước.
- KCl là một muối tinh thể không màu, không mùi, có vị mặn giống muối ăn.
6. Hiện tượng quan sát từ phản ứng
Potassium tan dần trong dung dịch muối copper chloride, có kết tủa màu xanh tạo thành và có khí thoát ra.
7. Ứng dụng của PTHH trên
- Cu(OH)2 được sử dụng như một loại thuốc trừ nấm và vi khuẩn trong nông nghiệp và Cu(OH)2 được sử dụng để loại bỏ các ion kim loại nặng khỏi nước.
- KCl là một loại phân bón quan trọng cung cấp potassium cho cây trồng. Ngoài ra nó được sử dụng để điều trị hạ potassium máu ở cơ thể người.
8. Bài tập vận dụng
Bài tập 1: Khi cho kim loại K vào dung dịch CuCl2 thì sẽ xảy ra hiện tượng
A. ban đầu có xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan ra, dung dịch trong suốt.
B. ban đầu có sủi bọt khí, sau đó xuất hiện kết tủa xanh.
C. ban đầu có sủi bọt khí, sau đó có tạo kết tủa xanh, rồi kết tủa tan ra, dd trong suốt.
D. chỉ có sủi bọt khí.
Đáp án B
Lời giải:
2K + CuCl2 + 2H2O → 2KCl + H2 + Cu(OH)2
Bài tập 2: Cho K tác dụng với các dung dịch sau: NaCl; H2O; HCl; CuCl2; Na2CO3.
Số phản ứng xảy ra tạo thành kết tủa là
A. 1B. 2
C. 3D. 4
Đáp án A
Lời giải:
2K + CuCl2 + 2H2O → 2KCl + H2 + Cu(OH)2
Bài tập 3: Cho kim loại 1,15 g K tác dụng với dung dịch CuCl2 thu được m g muối.
Giá trị của m là:
A. 3,725 gB. 7,45g
C. 0,745 g D. 0,3725 g
Đáp án A
Lời giải:
Phương trình phản ứng: 2K + CuCl2 + 2H2O → 2KCl + H2 + Cu(OH)2nKCl = nK = 0,05 mol ⇒ mKCl = 0,05.74,5 = 3,725 g