2K + Cu(NO3)2 + 2H2O → 2KNO3 + H2 + Cu(OH)2 | Cân bằng PTHH Potassium
Cân bằng PTHH: 2K + Cu(NO3)2 + 2H2O → 2KNO3 + H2 + Cu(OH)2 chính xác và dễ hiểu nhất kèm theo bài tập vận dụng có đáp án chi tiết
1. Loại phản ứng
Phản ứng oxygen hóa khử.
2. Cân bằng PTHH:
2K + Cu(NO3)2 + 2H2O → 2KNO3 + H2 + Cu(OH)2
Điều kiện xảy ra phản ứng/ Xúc tác phản ứng
- Không cần điều kiện
4. Cách tiến hành thí nghiệm
- Cho potassium tác dụng với dung dịch muối copper (II) nitrate
5. Chất tạo ra từ phản ứng:
- KNO3 tồn tại ở dạng tinh thể màu trắng, không mùi, tan nhiều trong nước.
- Cu(OH)2 là chất rắn màu xanh lơ, không tan trong nước.
6. Hiện tượng quan sát từ phản ứng
K tan dần trong dung dịch muối copper (II) nitrate, có kết tủa màu xanh tạo thành và có khí thoát ra.
7. Ứng dụng của PTHH trên
- KNO3 được sử dụng làm phân bón, nhiên liệu đẩy tên lửa, pháo hoa, thuốc nổ.
- Cu(OH)2 được sử dụng như một loại thuốc trừ nấm,vi khuẩn và loại bỏ các ion kim loại nặng khỏi nước.
8. Bài tập vận dụng
Bài tập 1: Khi cho kim loại K vào dung dịch Cu(NO3)2 thu được 2,24 lít khí đktc. Khối lượng kim loại K tham gia phản ứng là:
A. 3,9 gB. 0,39 g
C. 7,8 gD. 0,78 g
Đáp án C
Lời giải:
2K + Cu(NO3)2 + 2H2O → 2KNO3 + H2 + Cu(OH)2
nK = 2nH2 = 2.0,1 = 0,2 mol ⇒ mK = 39.0,2 = 7,8 g
Bài tập 2: Khi cho K tác dụng với dung dịch muối copper(II)nitrate thu được khí X. Dẫn khí X qua các chất sau: ZnO; CuO; Fe; Fe2O3. X phản ứng được với bao nhiêu chất trên?
A. 1B. 2
C. 3D. 4
Đáp án B
Lời giải:
2K + Cu(NO3)2 + 2H2O → 2KNO3 + H2 + Cu(OH)2
Khí X là khí H2; H2 phản ứng được với các oxide kim loại nung nóng đứng sau Al
Bài tập 3: Cho kim loại K tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,1 M thu được m g kết tủa. Giá trị của m là:
A. 0,98 gB. 4,9 g
C. 2,45 g D. 0,49 g
Đáp án D
Lời giải:
Phương trình phản ứng: 2K + Cu(NO3)2 + 2H2O → 2KCl + H2 + Cu(OH)2
nCu(OH)2 = nK/2 = 0,01/2 = 0,005 mol ⇒ mCu(OH)2 = 0,005.98 = 0,49 g