2KHSO3 + Ca(HSO4)2 → K2SO4 + CaSO4+ 2SO2 + 2H2O | Cân bằng PTHH Potassium bicarbonate
Cân bằng PTHH: 2KHSO3 + Ca(HSO4)2 → K2SO4 + CaSO4+ 2SO2 + 2H2O chính xác và dễ hiểu nhất kèm theo bài tập vận dụng có đáp án chi tiết
1. Loại phản ứng
Phản ứng trao đổi
2. Cân bằng PTHH:
2KHSO3 + Ca(HSO4)2 → K2SO4 + CaSO4 + 2SO2 + 2H2O
3. Điều kiện xảy ra phản ứng/ Xúc tác phản ứng
Điều kiện thường
4. Cách tiến hành thí nghiệm
Nhỏ Ca(HSO4)2 vào ống nghiệm chứa KHSO3.
5. Chất tạo ra từ phản ứng:
- K2SO4 ở điều kiện là một muối ở dạng rắn kết tinh màu trắng không cháy và hòa tan trong nước.
- CaSO4 tồn tạo ở dạng khan có màu trắng, ít tan trong nước.
- SO2 tồn tại ở dạng khí không màu, có mùi hắc, nặng hơn không khí.
6. Hiện tượng quan sát từ phản ứng
Có khí không màu thoát ra.
7. Ứng dụng của PTHH trên
Phương trình hóa học trên có vai trò là chất tẩy trắng cho bột giấy, chất bảo quản thực phẩm và dùng để khử trùng nước. Ngoài ra được dùng để sản xuất phân bón và xử lí nước.
8. Bài tập vận dụng
Bài tập 1: Nhỏ Ca(HSO4)2 vào ống nghiệm chứa KHSO3 thu được hiện tượng là
A.Có khí không màu thoát ra.
B.Có khí màu nâu đỏ thoát ra.
C.Có khí màu vàng lục thoát ra.
D.Không có hiện tượng gì.
Lời giải
2KHSO3 + Ca(HSO4)2 → K2SO4 + CaSO4+ 2SO2 + 2H2O
SO2: khí không màu.
Đáp án A.
Bài tập 2: Thể tích khí ở dktc thoát ra khi cho 12g KHSO3 phản ứng hoàn toàn với lượng dư Ca(HSO4)2 là
A.1,12 lít.B. 2,24 lít.C. 3,36 lít.D. 4,48 lít.
Lời giải
V = 0,1.22,4 = 2,24 lít.
Đáp án B.
Bài tập 3: Cho 1,2g KHSO3 phản ứng hoàn toàn với lượng Ca(HSO4)2, khối lượng muối thu được sau phản ứng là
A.1,55 gam.B, 1,74 gam.C. 0,47 gam.D. 0,87 gam.
Lời giải
khối lượng kết tủa = 0,005.(174+ 136)= 1,55gam.
Đáp án A.