2KOH + (NH4)2SO4 → K2SO4+ 2NH3 + 2H2O (to) | Cân bằng PTHH Potassium hydroxide
Cân bằng PTHH: 2KOH + (NH4)2SO4 → K2SO4+ 2NH3 + 2H2O (to) chính xác và dễ hiểu nhất kèm theo bài tập vận dụng có đáp án chi tiết
1. Loại phản ứng
Phản ứng trao đổi.
2. Cân bằng PTHH:
2KOH + (NH4)2SO4 → K2SO4+ 2NH3 + 2H2O (to)
3. Điều kiện xảy ra phản ứng/ Xúc tác phản ứng
Phản ứng xảy ra khi đun nóng.
4. Cách tiến hành thí nghiệm
Đun nóng muối (NH4)2SO4 với KOH.
5. Chất tạo ra từ phản ứng:
- K2SO4 là một hợp chất vô cơ tồn tại ở dạng muối rắn màu trắng, không cháy và tan trong nước.
- NH3 là chất khí không màu, có mùi khai đặc trưng, nhẹ hơn không khí, hòa tan tốt trong nước.
6. Hiện tượng quan sát từ phản ứng
Có khí không màu, mùi khai bay ra.
7. Ứng dụng của PTHH trên
- Phương trình hóa học trên có cung cấp phân bón quan trọng cho cây trồng, xử lí nước thải, ngoài ra còn sản xuất ammonia, sản xuất nhiên liệu sinh học và hàn kim loại.
8. Bài tập vận dụng
Bài tập 1: Muối nào sau đây phản ứng với KOH không thu được amoniac?
A.NH4Cl.B. NH4NO3.C. (NH4)2SO4 .D. Mg(NO3)2.
Lời giải
Mg(NO3)2 không phản ứng với KOH.
Đáp án D.
Bài tập 2: Hiện tượng xảy ra khi đun nóng muối (NH4)2SO4 với KOH là
A.Có khí màu nâu đỏ bay ra.
B.Có khí mùi trứng thối thoát ra.
C.Có khí màu vàng lục, mùi xốc thoát ra.
D.Có khí mùi khai thoát ra.
Lời giải
2KOH + (NH4)2SO4 K2SO4+ 2NH3 + 2H2O
NH3 là khí có mùi khai.
Đáp án D.
Bài tập 3: Cho dung dịch KOH dư vào 100 ml (NH4)2SO4 1 ml đun nóng nhẹ. Thể tích khí ở đktc thu được là
A.1,12 lít.B. 2,24 lít.C. 3,36 lít.D. 4,48 lít
Lời giải
V = 0,2.22,4 = 4,48 lít.
Đáp án D.