2KOH + SO2 → K2SO3 + H2O | Cân bằng PTHH Potassium hydroxide
image hoi dap
image hoi dap

2KOH + SO2 → K2SO3 + H2O | Cân bằng PTHH Potassium hydroxide

icon-time24/6/2024

Cân bằng PTHH: 2KOH + SO2 → K2SO3 + H2O chính xác và dễ hiểu nhất kèm theo bài tập vận dụng có đáp án chi tiết

1. Loại phản ứng

Phản ứng trao đổi.

2. Cân bằng PTHH:

2KOH + SO2 → K2SO3 + H2O

3. Điều kiện xảy ra phản ứng/ Xúc tác phản ứng

Phản ứng xảy ra ngay điều kiện thường.

4. Cách tiến hành thí nghiệm

Dẫn khí SO2 vào ống nghiệm chứa KOH và vài giọt chất chỉ thị.

5. Chất tạo ra từ phản ứng:

K2SO3 là một hợp chất muối vô cơ tồn tại ở trạng thái rắn, màu trắng, tan tốt trong nước và có tính khử nhẹ.

6. Hiện tượng quan sát từ phản ứng

Quan sát sự chuyển màu của chỉ thị phù hợp trước và sau phản ứng.

7. Ứng dụng của PTHH trên

K2SO3 làm chất bảo quản thực phẩm, chất tẩy trắng trong công nghiệp dệt may và xử lý nước,...

8. Bài tập vận dụng

Bài tập 1: Cho 2,24 lít khí SO2 ở đktc phản ứng với lượng dư dung dịch KOH thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan có trong X là

A.15,8 gam.B. 13,8 gam.C. 11,8 gam.D. 10,8 gam.

Lời giải

Do KOH dư nên có phản ứng

mmuối = 0,1.158 = 15,8 gam.

Đáp án A.

Bài tập 2: Cho SO2 tác dụng với lượng dư dung dịch KOH thu được dung dịch X. Chất tan có trong dung dịch X là

A.K2SO3.B. K2SO3 và KHSO3.C. KHSO3.D. K2SO3 và KOH.

Lời giải

Do KOH dư nên có phản ứng

2KOH + SO2 → K2SO3 + H2O

Chất tan có trong dung dịch X là K2SO3 và KOH dư.

Đáp án D.

Bài tập 3: Cho 2,24 lít khí SO2 ở đktc phản ứng với dung dịch chứa 0,3 mol KOH. Khối lượng muối tan có trong dung dịch sau phản ứng là

A.15,8 gam.B. 13,8 gam.C. 11,8 gam.D. 10,8 gam.

Lời giải

2KOH + SO2 → K2SO3 + H2O | Cân bằng PTHH Potassium hydroxide

mmuối = 0,1.158 = 15,8 gam.

Đáp án A.

Tác giả : Topbee
Đánh giá bài viết
Đặt câu hỏi
icon-make-question icon-make-question