3K2CO3 + 2AlCl3 + 3H2O → 6KCl + 2Al(OH)3 + 3CO2 | Cân bằng PTHH Potassium carbonat
Cân bằng PTHH: 3K2CO3 + 2AlCl3 + 3H2O → 6KCl + 2Al(OH)3 + 3CO2 chính xác và dễ hiểu nhất kèm theo bài tập vận dụng có đáp án chi tiết
1. Loại phản ứng
Phản ứng trao đổi.
2. Cân bằng PTHH:
3K2CO3 + 2AlCl3 + 3H2O → 6KCl + 2Al(OH)3 + 3CO2
3. Điều kiện xảy ra phản ứng/ Xúc tác phản ứng
Điều kiện thường.
4. Cách tiến hành thí nghiệm
Nhỏ K2CO3 vào ống nghiệm chứa AlCl3.
5. Chất tạo ra từ phản ứng:
- KCl là một chất rắn tinh thể màu trắng ở nhiệt độ phòng, tan trong nước và các dung môi phân cực khác
- Al(OH)3 tồn tại ở trạng thái chất rắn màu trắng, dạng bột mịn hoặc keo.
- CO2 là chất khí không màu, không mùi, không vị ở điều kiện bình thường.
6. Hiện tượng quan sát từ phản ứng
Có kết tủa trắng và sủi bọt khí.
7. Ứng dụng của PTHH trên
- Ứng dụng của phương trình hóa học chính là chất độn chống, xử lý nước thải. Ngoài ra còn sản xuất phân bón, thực phẩm và dược phẩm.
8. Bài tập vận dụng
Bài tập 1: Khi cho AlCl3 vào ống nghiệm chứa K2CO3 thu được hiện tượng là
A. Có kết tủa trắng thoát ra và sủi bọt khí.
B. Có khí màu nâu đỏ thoát ra.
C. Có kết tủa vàng.
D. Không có hiện tượng gì.
Lời giải
3K2CO3 + 2AlCl3 + 3H2O → 6KCl + 2Al(OH)3 + 3CO2
Al(OH)3: kết tủa trắng.
CO2: khí không màu,
Đáp án A.
Bài tập 2: Thể tích khí CO2 ở dktc thoát ra khi cho 13,8g K2CO3 phản ứng hoàn toàn với lượng dung dịch AlCl3 là
A. 1,12 lít.B. 2,24 lít.C. 3,36 lít.D. 4,48 lít.
Lời giải
V = 0,1.22,4 = 2,24 lít.
Đáp án B.
Bài tập 3: Khối lượng kết tủa thu được khi cho 20,7g K2CO3 phản ứng hoàn toàn với lượng dung dịch AlCl3 là
A.0,78g.B. 7,8g.C. 0,87g.D. 8,7g.
Lời giải
Đáp án B.