K2CO3 + Ca(NO3)2 → 2KNO3 + CaCO3( ↓) | Cân bằng PTHH Potassium carbonat
image hoi dap
image hoi dap

K2CO3 + Ca(NO3)2 → 2KNO3 + CaCO3( ↓) | Cân bằng PTHH Potassium carbonat

icon-time27/6/2024

Cân bằng PTHH: K2CO3 + Ca(NO3)2 → 2KNO3 + CaCO3( ↓) chính xác và dễ hiểu nhất kèm theo bài tập vận dụng có đáp án chi tiết

1. Loại phản ứng

Phản ứng trao đổi.

2. Cân bằng PTHH:

K2CO3 + Ca(NO3)2 → 2KNO3 + CaCO3( ↓)

3. Điều kiện xảy ra phản ứng/ Xúc tác phản ứng

Điều kiện thường.

4. Cách tiến hành thí nghiệm

Nhỏ dung dịch K2CO3 vào ống nghiệm chứa Ca(NO3)2

5. Chất tạo ra từ phản ứng:

KNO3 là chất rắn màu trắng, không mùi, tan nhiều trong nước, có tính oxy hóa mạnh và dễ cháy nổ khi tiếp xúc với nhiệt độ cao

CaCO3 tồn tại ở trạng thái rắn, dạng bột hoặc tinh thể màu trắng, không tan trong nước.

6. Hiện tượng quan sát từ phản ứng

Có kết tủa trắng.

7. Ứng dụng của PTHH trên

Phương trình hóa học trên được ứng dụng trong sản xuất xi măng, vôi, thạch cao, sản xuất giấy, nhựa, ngoài ra còn làm chất trung hòa Acid đất,...ngoài ra còn là chất bảo quản thực phẩm.

8. Bài tập vận dụng

Bài tập 1: Nhỏ từ từ một vài giọt K2CO3 vào ống nghiệm có chứa 1ml Ca(NO3)2 thu được kết tủa có màu

A. trắng.B. đen.C. vàng.D. nâu đỏ.

Lời giải

K2CO3 + Ca(NO3)2 → 2KNO3 + CaCO3( ↓)

CaCO3( ↓) trắng

Đáp án A.

Bài tập 2: Chất nào sau đây không thể phản ứng với K2CO3?

A. CaCl2.B. Ba(OH)2.C. Ca(NO3)2.D, BaSO4.

Lời giải

BaSO4 không phản ứng với K2CO3.

Đáp án D.

Bài tập 3: Khối lượng kết tủa thu được khi cho K2CO3 phản ứng vừa đủ với 100ml Ca(NO3)2 0,1M là

A.1,00g.B. 2,17g.C.1,20g.D. 0,217g

Lời giải

K2CO3 + Ca(NO3)2 → 2KNO3 + CaCO3( ↓) | Cân bằng PTHH Potassium carbonat

Đáp án A.

Tác giả : Topbee
Đánh giá bài viết
Đặt câu hỏi
icon-make-question icon-make-question