K2CO3 + Ca(NO3)2 → 2KNO3 + CaCO3( ↓) | Cân bằng PTHH Potassium carbonat
Cân bằng PTHH: K2CO3 + Ca(NO3)2 → 2KNO3 + CaCO3( ↓) chính xác và dễ hiểu nhất kèm theo bài tập vận dụng có đáp án chi tiết
1. Loại phản ứng
Phản ứng trao đổi.
2. Cân bằng PTHH:
K2CO3 + Ca(NO3)2 → 2KNO3 + CaCO3( ↓)
3. Điều kiện xảy ra phản ứng/ Xúc tác phản ứng
Điều kiện thường.
4. Cách tiến hành thí nghiệm
Nhỏ dung dịch K2CO3 vào ống nghiệm chứa Ca(NO3)2
5. Chất tạo ra từ phản ứng:
KNO3 là chất rắn màu trắng, không mùi, tan nhiều trong nước, có tính oxy hóa mạnh và dễ cháy nổ khi tiếp xúc với nhiệt độ cao
CaCO3 tồn tại ở trạng thái rắn, dạng bột hoặc tinh thể màu trắng, không tan trong nước.
6. Hiện tượng quan sát từ phản ứng
Có kết tủa trắng.
7. Ứng dụng của PTHH trên
Phương trình hóa học trên được ứng dụng trong sản xuất xi măng, vôi, thạch cao, sản xuất giấy, nhựa, ngoài ra còn làm chất trung hòa Acid đất,...ngoài ra còn là chất bảo quản thực phẩm.
8. Bài tập vận dụng
Bài tập 1: Nhỏ từ từ một vài giọt K2CO3 vào ống nghiệm có chứa 1ml Ca(NO3)2 thu được kết tủa có màu
A. trắng.B. đen.C. vàng.D. nâu đỏ.
Lời giải
K2CO3 + Ca(NO3)2 → 2KNO3 + CaCO3( ↓)
CaCO3( ↓) trắng
Đáp án A.
Bài tập 2: Chất nào sau đây không thể phản ứng với K2CO3?
A. CaCl2.B. Ba(OH)2.C. Ca(NO3)2.D, BaSO4.
Lời giải
BaSO4 không phản ứng với K2CO3.
Đáp án D.
Bài tập 3: Khối lượng kết tủa thu được khi cho K2CO3 phản ứng vừa đủ với 100ml Ca(NO3)2 0,1M là
A.1,00g.B. 2,17g.C.1,20g.D. 0,217g
Lời giải
Đáp án A.