K2O + SO2 → K2SO3 (to) | Cân bằng PTHH Potassium oxide
image hoi dap
image hoi dap

K2O + SO2 → K2SO3 (to) | Cân bằng PTHH Potassium oxide

icon-time26/6/2024

Cân bằng PTHH: K2O + SO2 → K2SO3 (nhiệt độ) chính xác và dễ hiểu nhất kèm theo bài tập vận dụng có đáp án chi tiết

1. Loại phản ứng

Phản ứng hợp nhất.

2. Cân bằng PTHH:

K2O + SO2 → K2SO3 (to) | Cân bằng PTHH Potassium oxide

3. Điều kiện xảy ra phản ứng/ Xúc tác phản ứng

Phản ứng xảy ra nhanh khi nung nóng

4. Cách tiến hành thí nghiệm

Nung K2O dưới nhiệt độ cao trong luồng khí SO2.

5. Chất tạo ra từ phản ứng:

K2SO3 là một hợp chất muối vô cơ tồn tại ở trạng thái rắn, màu trắng, tan tốt trong nước và có tính khử nhẹ.

6. Hiện tượng quan sát từ phản ứng

K2O ban đầu có màu gold nhạt, kết thúc phản ứng thu được chất rắn có màu trắng.

7. Ứng dụng của PTHH trên

K2SO3 làm chất bảo quản thực phẩm, chất tẩy trắng trong công nghiệp dệt may và xử lý nước,...

8. Bài tập vận dụng

Bài tập 1:

Thể tích SO2 ở dktc cần dùng để phản ứng hoàn toàn với 0,1 mol K2O tạo muối sulfide là

A.1,12 lít.B. 2,24 lít.C. 3,36 lít.D. 4,48 lít.

Lời giải

K2O + SO2 → K2SO3 (to) | Cân bằng PTHH Potassium oxide

V = 0,1.22,4 = 2,24 lít.

Đáp án B.

Bài tập 2:

Cho 2,24 lít khí SO2 ở đktc phản ứng hoàn toàn với K2O tạo muối sulfide. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là

A.13,8 gam.B. 15,8 gam.C. 6,5 gam.D. 8,3 gam.

Lời giải

K2O + SO2 → K2SO3 (to) | Cân bằng PTHH Potassium oxide

m = 0,1.158= 15,8 gam.

Đáp án B.

Tác giả : Topbee
Đánh giá bài viết
Đặt câu hỏi
icon-make-question icon-make-question