image hoi dap
image hoi dap

MgSO4 (kết tủa không, điện ly mạnh hay yếu, mindmap)

icon-time15/1/2024

Tổng hợp kiến thức về MgSO4: Cấu tạo phân tử, Tính chất vật lí, hóa học, phương pháp điều chế, ứng dụng, Mindmap giúp học sinh ôn tập, bổ sung kiến thức


Khái quát về Magie sunfat (MgSO4)

- Khái niệm: Magie sunfat là một muối vô cơ được tồn tại chủ yếu ở dang ngậm 7 nước (MgSO4.7H2O) thường được gọi là muối Epsom với công thức hóa học MgSO4

- Cấu tạo phân tử:

MgSO4 (kết tủa không, điện ly mạnh hay yếu, mindmap)

Tính chất vật lý

- Magie sunfat  là hợp chất có màu trắng tinh thể, vị đắng và mùi đặc trưng. 

- MgSO4 dễ hút ẩm từ không khí, tan trong nước, tan yếu trong ancol, glycerol và không tan trong aceton.

- Khối lượng mol của MgSO4 ở dạng khan là 120,366 g/mol  và ở dạng muối Epsom 246,47 g/mol 

- Khối lượng riêng của MgSO4 ở dạng khan là 2,66 g/cm và  ở dạng muối Epsom 1,68 g/cm3.

- Ở dạng khan phân hủy tại 1124 °C và dạng muối Epsom phân hủy tại 150 °C.

- Độ hòa tan trong nước của Magie sunfat:

+ Dạng khan là 26,9 g/100 mL (0 °C) và 25,5 g/100 mL (20 °C) và 50,2 g/100 mL (100 °C)

+ Dạng muối Epsom là 71 g/100 mL (20 °C)


Tính chất hóa học

Tác dụng với bazơ:

- MgSO4 tác dụng với NaOH tạo thành 2 chất chết tủa có màu trắng:

 MgSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + Mg(OH)2

- MgSO4 tác dụng với NaOH tạo thành kết tủa trắng magie hidroxit và muối natri:

 MgSO4 + NaOH → Mg(OH)2 + Na2SO4

- Phản ứng được với axit sinh ra muối axit :

MgSO4 + H2SO4 →  Mg(HSO4)2

- Tác dụng với kim loại để hoán đổi vị trí với nhau:

Fe + MgSO4 → Mg + FeSO4.

- Tác dụng với nước sinh ra muối magie sunfat heptahydrat:

MgSO4 + 7H2O → MgSO4(H2O)7

- Tác dụng với NH3 và nước tạo thành sản phẩm chính là muối amoni sunfat:

MgSO4 + 2NH3 + 2H2O → Mg(OH)2 + (NH4)2SO4

- Magie sunfat bị phân huỷ tạo thành sản phẩm là magie và SO4 , phản ứng xảy ra như phương trình hóa học dưới đây:

 MgSO4 → Mg + SO4


Magie sunfat (MgSO4) là chất điện ly mạnh hay yếu ?

Đây là một chất điện li mạnh. Vì nó phân ly thành các ion Mg2+ và SO4-2, hai ion này đều có khả năng di chuyển tự do trong dung dịch, tạo thành dòng điện.


Magie sunfat (MgSO4) có kết tủa không ?

- MgSO4 là dung dịch trong suốt và không tạo ra kết tủa. Tuy nhiên nếu được kết hợp với dung dịch bazơ khác thì sẽ tạo ra kết tủa khác như là Mg(OH)2, cụ thể như phương trình hóa học dưới đây: 

MgSO4 + NaOH → Mg(OH)2↓ + Na2SO4


PTHH thường gặp

MgSO4 + 2KOH → Mg(OH)2 ↓ + K2SO4

MgSO4 + Ca(ClO4)2 →  CaSO4 + Mg(ClO4)2 

2MgSO4 + H2O + 2Na2CO3 →  Mg2CO3(OH)2↓ + 2Na2SO4 + CO2↑ (sôi).

MgSO4 + 2NaNO3 → Mg(NO3)2 + Na2SO4 


Phương pháp điều chế

- Điều chế bằng cách dùng axit sulfuric tác dụng với ammonium sulfate, ta có phương trình sau:

MgCO3 + (NH4)2SO4 →  MgSO4 + 2NH3↑ + CO2↑ + H2O (sôi)

- Cho oxit của Mg hoặc kim loại Mg tác dụng với axit H2SO4 loãng:

Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O

-Trong tự nhiên MgSO4.7H2O dùng để điều chế bằng cách làm bay hơi phân tử nước.


Dấu hiệu nhận biết

Ta có thể cho MgSO4 tác dụng với BaCl2 hoặc NaOH sẽ đều tạo ra chất kết tủa trắng:

MgSO4 + BaCl2 → BaSO4 + MgCl2

MgSO4 + NaOH → Mg(OH)2 + Na2SO4


Sơ đồ tư duy của Magie sunfat (MgSO4)

Sơ đồ tư duy của Magie sunfat (MgSO4)
Hoàng Thùy Phương
Đánh giá bài viết
Đặt câu hỏi
icon-make-question icon-make-question