NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl ( ↓) | Cân bằng PTHH sodium chloride
Cân bằng PTHH: NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl ( ↓) chính xác và dễ hiểu nhất kèm theo bài tập vận dụng có đáp án chi tiết
1. Loại phản ứng
Phản ứng trao đổi
2. Cân bằng PTHH:
NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl ( ↓)
3. Điều kiện xảy ra phản ứng/ Xúc tác phản ứng
Điều kiện thường.
4. Cách tiến hành thí nghiệm
Nhỏ dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm chứa NaCl.
5. Chất tạo ra từ phản ứng:
- NaNO3 là một chất rắn có màu trắng, không màu có vị ngọt và tan trong nước.
- AgCl là chất rắn, có màu trắng, dẻo, không tan trong nước. Khi nóng chảy cho màu nâu vàng, không phân hủy khi đun sôi.
6. Hiện tượng quan sát từ phản ứng
Có kết tủa trắng.
7. Ứng dụng của PTHH
Phương trình hóa học được ứng dụng trong bảo quản thực phẩm, xử lý nước, làm phân bón và sản xuất xà phòng,... Ngoài ra còn được làm thuốc giải ngộ độc thủy ngân, sản xuất kính màu, các sản phẩm làm lành vết thương.
8. Tổng hệ số của các chất tham gia phản ứng:
NaCl: 1
AgNO3: 1
Tổng: 1+1=2
9. Bài tập vận dụng
Bài tập 1:
Nhỏ từ từ một vài giọt NaCl vào ống nghiệm có chứa 1ml AgNO3 thu được kết tủa có màu
A.trắng.B. vàng nhạt.C. vàng đậm.D. nâu đỏ.
Lời giải
NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl ( ↓)
AgCl: kết tủa trắng.
Đáp án A.
Bài tập 2:
Chất nào sau đây không thể phản ứng với AgNO3?
A.NaF.B. NaCl.C, NaBr.D, NaI.
Lời giải
NaF không phản ứng với AgNO3.
Đáp án A.
Bài tập 3:
Khối lượng kết tủa thu được khi cho NaCl phản ứng vừa đủ với 100ml AgNO3 0,1M là
A.14,35g.B. 1,08g.C.1,44g.D. 2,00g
Lời giải
Đáp án C.