Cách dùng more, less, fewer
1. Cách dùng MORE
- More là dạng so sánh hơn của Much (trước danh từ không đếm được số nhiều) và Many (trước danh từ đếm được số nhiều)
- Cấu trúc: more + danh từ đếm được số nhiều/Danh từ không đếm được + than
- Ví dụ: Lan has more stamps than I do.
2. Cách dùng LESS
- Less là dạng so sánh hơn của little (đặc biệt được dùng trước danh từ không đếm được).
- Cấu trúc: less + Danh từ không đếm được + than
- Ví dụ: I earn less money than a postman
3. Cách dùng FEWER
- Fewer là dạng so sánh hơn của few (được dùng trước danh từ số nhiều).
- Cấu trúc: fewer + danh từ đếm được số nhiều + than
- Ví dụ: I've got fewer problems than I used to have.
1. Cách dùng MORE
- More là dạng so sánh hơn của Much (trước danh từ không đếm được số nhiều) và Many (trước danh từ đếm được số nhiều)
- Cấu trúc: more + danh từ đếm được số nhiều/Danh từ không đếm được + than
- Ví dụ: Lan has more stamps than I do.
2. Cách dùng LESS
- Less là dạng so sánh hơn của little (đặc biệt được dùng trước danh từ không đếm được).
- Cấu trúc: less + Danh từ không đếm được + than
- Ví dụ: I earn less money than a postman
3. Cách dùng FEWER
- Fewer là dạng so sánh hơn của few (được dùng trước danh từ số nhiều).
- Cấu trúc: fewer + danh từ đếm được số nhiều + than
- Ví dụ: I've got fewer problems than I used to have.